1. THỂ PHONG HÀN THẤP
Triệu chứng: đau nhức vùng đầu, cổ, vai và ngực lưng, có điểm đau cố định
ở cổ, có thể sờ thấy co cơ ở cổ vai gáy, cứng cổ hạn chế vận động. Đau, tê và
nhức tứ chi, có thể có cảm giác nặng và yếu hai chi trên, đau nặng đầu. Người
thích nóng, sợ lạnh, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch phù hoãn hoặc sáp.
Chẩn đoán bát cương: biểu thực hàn
Pháp điều trị: trừ phong tán hàn, thông kinh hoạt lạc.
Bài thuốc “Quế chi gia Cát căn thang”:
Quế chi 8-10g Cam thảo 6-8g
Bạch thược 8-12g Cát căn 8-16g
Đại táo 8-16g Sinh khương 6-8g
2. THỂ ĐÀM THẤP
Triệu chứng: đau nhức vùng đầu, cổ, vai và ngực lưng, đau đầu chóng mặt;
đau cảm giác nặng đầu, cơ thể nặng nề, không có sức lực; buồn nôn; ngực sườn đầy
tức. Lưỡi nhợt, rêu trắng nhớt, mạch huyền hoạt. Trên lâm sàng, thể đàm thấp
thường kết hợp với các thể khác của chứng Tý vùng vai gáy.
Chẩn đoán bát cương: biểu thực
Pháp điều trị: hóa đàm trừ thấp, hoạt huyết thông mạch.
Bài thuốc “Nhị trần thang” gia vị:
Bán hạ 8-12g Hồng
hoa 8-10g
Hoàng cầm 8-12g
Khương hoạt 8-10g
Phục linh 8-12g Cam thảo 6-8g
Trần bì, 8-12g Sinh khương 4-6g
3. THỂ HUYẾT Ứ
Triệu chứng: đau nhức,
tê vùng đầu, cổ, vai và ngực lưng; tê, đau nhói cố định, đau tăng về đêm, ban
ngày đỡ đau, đau cự án, co cứng cơ tại chỗ và tứ chi, kích thích khó chịu. Miệng
khô, lưỡi tím, có thể có điểm ứ huyết, mạch huyền hoặc sáp. Thể huyết ứ thường
ít xuất hiện đơn thuần mà kết hợp với các thể lâm sàng khác của chứng Tý vùng
vai gáy.
Chẩn đoán bát cương: biểu thực
Pháp điều trị: hoạt
huyết hóa ứ, thông kinh hoạt lạc chỉ thống.
Bài thuốc “Tứ vật đào hồng” gia giảm:
Đào nhân 8-12g Thục địa 8-12g
Hồng hoa 8-12g Bạch
thược 8-12g
Xuyên khung 8-12g Diên
hồ sách 8-12g
Đương quy 8-12g Uy
linh tiên. 8-12g
4. THỂ KHÍ HUYẾT HƯ KÈM HUYẾT Ứ
Triệu chứng: đau đầu
và cổ, hạn chế vận động vùng cổ và yếu tứ chi đặc biệt hai chi trên, tê vùng
vai và cánh tay. Mệt mỏi, mất ngủ, hay mơ, ra mồ hôi trộm, hoa mắt chóng mặt, hồi
hộp trống ngực, hơi thở ngắn; sắc mặt xanh. Rối loạn kinh nguyệt ở nữ. Lưỡi nhợt,
rêu trắng mỏng, mạch tế nhược.
Chẩn đoán bát cương: biểu lý tương kiêm, hư hàn
Pháp điều trị: bổ
khí dưỡng huyết, thông kinh hóa ứ.
Bài thuốc “Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang” gia vị:
Hoàng kỳ 10-16g Quế chi 8-10g
Kê huyết đằng 8-12g Cát căn 8-10g
Xích thược 8-12g Sinh khương 4-6g
Bạch thược 8-12g Đại
táo 4 trái.
5. THỂ CAN THẬN ÂM HƯ
Triệu chứng: đau nhức
vai gáy và ngực lưng, đau căng đầu, tê và yếu tứ chi, đau mỏi lưng gối, hoa mắt
chóng mặt, nhìn mờ. Triều nhiệt, ra mồ hôi trộm. Miệng họng khô, lưỡi đỏ ít
rêu; mạch tế sác.
Chẩn đoán bát cương:
lý hư nhiệt
Pháp điều trị: là tư
dưỡng can thận, hoạt huyết thông kinh lạc;
Bài thuốc “Quyên tý thang” gia vị:
Khương
hoạt 8-12g Phòng phong 8-12g
Xích
thược 8-12g Uât kim 8-12g
Đương
quy 8-12g Cam thảo 6-8g
Hoàng
kỳ 8-12g Sinh khương 4-6g
Đại
táo 8-12g